Thuốc L Cystine B6: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng &Amp; Giá Bán

Thuốc L CysTine B6 là gì?

Thuốc L CysTine B6 là Thuốc nhóm Thuốc điều trị bệnh da liễu có thành phần L-Cystine, Pyridoxine chlorhydrate. Thuốc sản xuất bởi Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VNA-1819-04.

- Tên dược phẩm: L CysTine B6

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VNA-1819-04

- Nhóm thuốc: Thuốc điều trị bệnh da liễu

- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR)

Thành phần

    L-Cystine, Pyridoxine chlorhydrate

có chứa thành phần chính là L-Cystine, Pyridoxine chlorhydrate các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Viên nén bao phim

- Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc L CysTine B6 có tác dụng gì?

Khi L-cystin có đủ trong hắc tố bào sẽ tác dụng với dopaquinone để tạo ra cystinyldopa có tác dụng tăng chuyển hoá ở da, đưa hắc tố ra lớp da phía ngoài và đào thải cùng với lớp sừng. L-cystin có tác dụng tăng cường tạo keratin, làm vững chân tóc, cứng móng. L- cystin ức chế collagenase-enzym phá huỷ chất tạo keo, làm hư hại giác mạc. Collagenase được tạo thành ở nơi tổn thương giác mạc gây ra do chấn thương, hoá chất, virus hoặc vi khuẩn. Ngoài ra L-cystin còn là tác nhân đóng vai trò chủ yếu trong nhi& #7873;u bệnh thoái hoá và lão hoá, do vậy thuốc có tác dụng chống lão hoá, tăng tuổi thọ.

Tác dụng, công dụng Thuốc L CysTine B6 trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc L CysTine B6 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc L CysTine B6 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc L CysTine B6 (dùng trong trường hợp nào)

- Rụng tóc, tóc chẽ, tóc dễ gãy, đặc biệt rụng tóc từng mảng, rụng tóc lan tỏa cấp tính, rụng tóc do nội tiết tố nam. - Loạn dưỡng móng: móng dễ gãy, móng quá mềm, móng bị tách đôi, móng mọc chậm & dùng trong nấm móng. - Chậm liền sẹo giác mạc.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc L CysTine B6

Quá mẫn với thành phần của thuốc, Cystin niệu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc L CysTine B6

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc L CysTine B6 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc L CysTine B6.

Liều lượng dùng Thuốc L CysTine B6

Liều dùng: 4 viên/ngày x 2 - 3 tháng. Rụng tóc do nội tiết tố nam 4 viên/ngày x 2 tháng liên tục & nghỉ 1 tháng hoặc dùng 15 ngày/tháng.

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc L CysTine B6

Thuốc có tác dụng chậm nhưng bền lâu. Không nên dùng cho bệnh nhân bị chứng cystin niệu, trẻ em dưới 6 tuổi.

Lưu ý dùng Thuốc L CysTine B6 trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc L CysTine B6 trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc L CysTine B6

Vài trường hợp có thể gặp tăng mụn trứng cá nhẹ ở gia đoạn đầu dùng thuốc, đây là tác dụng loại bỏ chất cặn bã ở da của thuốc và sẽ hết khi tiếp tục điều trị.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc L CysTine B6

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc L CysTine B6 với thuốc khác

Không dùng chung với Levodopa.

Tương tác Thuốc L CysTine B6 với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc L CysTine B6 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

L-cystin là một amino acid tự nhiên, có chứa gốc -SH, được tinh chế từ nhung hươu, có tác dụng tăng chuyển hoá ở da, có tác dụng khử các gốc tự do.

Dược động học

- Hấp thu: L-cystin hấp thu tích cực từ đường ruột, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được từ 1-6 giờ sau khi uống. - Phân bố: L-cystin được phân bố chủ yếu ở gan và có ở bề mặt cơ thể sau 5 giờ. - Chuyển hoá: thuốc được chuyển hoá qua gan như taurin và acid pyruvic. - Thải trừ: thuốc được thải trừ chủ yếu qua mật, 21% liều L-cystin được thải trừ trong vòng 24 giờ sau khi uống.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc L CysTine B6 như thế nào

Trong bao bì kín, tránh để ở nơi ẩm ướt, bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc L CysTine B6

Lưu ý không để Thuốc L CysTine B6 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc L CysTine B6, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc L CysTine B6 giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc L CysTine B6 sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc L CysTine B6.

Tham khảo giá Thuốc L CysTine B6 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

Nơi bán Thuốc L CysTine B6

Mua Thuốc L CysTine B6 ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc L CysTine B6. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Next Post Previous Post