Cấu Trúc Enough To, All/ All Of
Bài viết nên xem: Cách sử dụng - phân biệt cấu trúc either và neitherTân ngữ là gì trong tiếng Anh và cách sử dụng chi tiếtMẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh khi phỏng vấn
1. Enough là gì?
/ɪˈnʌf/: đủ.
Enough trong tiếng Anh có nghĩa là đủ tuy nhiên đôi khi "enough" được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau do trong mọi hoàn cảnh ý nghĩa "đủ" của nó cũng khác nhau. "Enough" có thể được sử dụng để chỉ số lượng hay kích cỡ của một sự vật nào đó có vừa không, có đủ không.
- I don't have enough money to buy this skirt. (Tôi không có đủ tiền để mua váy này.)
- She is intelligent enough to solve that problem. (Cô ấy đủ thông minh để giải quyết vấn đề đó.)
2. Cách dùng enough trong tiếng Anh
2.1. Cấu trúc enough dạng khẳng định
"Enough" được sử dụng sau tính từ và trạng từ kết hợp với nó là động từ nguyên thể có "to":
- S + tobe + adj + enough + (for SB) + to V nguyên thể.
- The weather is beautiful to have a picnic. (Thời tiết đủ đẹp để đi dã ngoại.)
- I am tall to take a book on the top of shelf. (Tôi đủ cao để lấy một cuốn sách trên đỉnh kệ.)
- My hair has long to tie. (Tóc của tôi có đủ dài để buộc.)
2.2. Cấu trúc enough dạng phủ định
- S + tobe not + adj + enough + (for SB) + to V nguyên thể.
- He isn't strong to lift this box. (Anh ấy đủ mạnh để nâng cái hộp này lên.)
- I am not hardworking to do homework. (Tôi không đủ chăm chỉ để làm bài tập về nhà.)
- She isn't tall to become a model. (Cô ấy không đủ cao để trở thành người mẫu.)
2.3. Cấu trúc enough với danh từ
Khi "Enough" kết hợp với danh từ thì "enough" đứng trước danh từ.
S + V + enough + noun + (for SB) + to V nguyên thể.
- He doesn't have time to fix his car. (Anh ấy không có đủ thời gian để sửa xe.)
- This car doesn't have seats for 6 people. (Chiếc xe này không có đủ chỗ cho 6 người.)
- I don't have money to buy a car. (Tôi không có đủ tiền để mua xe.)
2.4. Cách dùng enough để nối câu - những điều cần lưu ý
Nếu:
- Trước tính từ, trạng từ trong câu có các trạng từ: too, so, very, quite, extremely...
Khi nối câu bằng "enough", nếu chủ ngữ ở 2 câu giống nhau thì lược bỏ "for sb".
* Tuy nhiên nếu chủ từ câu sau có ý chung chung thì cũng có thể bỏ đi.
Khi nối câu bằng "enough", nếu chủ ngữ của câu thứ nhất trùng với tân ngữ của câu 2 (là một) thì khi ghép 2 câu ta loại bỏ phần tân ngữ của câu sau.
Cấu trúc với too (Quá để làm gì)
- The food is too hot for us to eat. (Thức ăn quá nóng đến nỗi chúng tôi không thể ăn được.)
- He drove too quickly for anyone to catch him up. (Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta).
3. All - All of
Ví dụ: Generally we all eat at the table together. (Thông thường tất cả chúng tôi cùng ăn tại bàn với nhau.)
3.1. Phân biệt All và All of
- và đều có thể bổ nghĩa cho danh từ và đại từ.
- Khi đứng trước một danh từ có từ hạn định (determiner) như .... thì có thể dùng cả hoặc . thường được dùng hơn.
- Khi đứng trước một danh từ mà không có từ hạn định (determiner), thì chúng ta .
3.2. Dùng All of trước đại từ nhân xưng (personal pronoun)
- Với các đại từ nhân xưng, chúng ta dùng all of + us/you/them.
- All of us/you/them có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ.
She has invited . (Cô ấy đã mời tất cả các bạn.)
Marry sent her love. (Mary gửi lời yêu thương đến tất cả bọn họ.)
can come tomorrow. (Tất cả chúng tôi đều có thể đến vào ngày mai.)
: All we can come tomorrow.
3.3. Dùng All sau đại từ (pronoun)
- Chúng ta có thể dùng sau đại từ khi nó đóng vai trò là tân ngữ.
She has invited . (Cô ấy đã mời tất cả các bạn.)
Marry sent her love to . (Mary gửi lời yêu thương đến tất cả bọn họ.)
I've made something to eat. (Tớ vừa mới làm một chút đồ ăn cho tất cả chúng ta.)
- Ta không dùng sau đại từ khi nó đóng vai trò là bổ ngữ (khi đứng sau be) hoặc trong các câu trả lời ngắn gọn.
I think that's. (Tôi nghĩ là tất cả bọn họ.)
: I think that's them all.
A: Who did she invite? (Cô ấy đã mời ai.)
B: . (Tất cả chúng ta.)
: Us all.
3.4. Dùng All, All of trước từng loại danh từ cụ thể
- hầu hết được dùng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều, ví dụ như (tất cả số nước đó), (tất cả bạn bè tôi).
Tuy nhiên cũng có thể đứng trước danh từ đếm được số ít khi danh từ đó có thể được phân chia thành nhiều phần, ví dụ như (cả tuần đó), (cả gia đình tôi), (toàn bộ quãng đường).
- Chúng ta cũng có thể dùng trước danh từ riêng (như tên địa danh hoặc nhà văn, nhà thơ...)
- Với các danh từ số ít khác, chúng ta thường không dùng mà dùng, ví dụ như (toàn bộ câu chuyện).
3.5. Lược bỏ mạo từ The sau All
- Đôi khi chúng ta có thể lược bỏ mạo từ the sau all, khi có số đếm trước danh từ, ví dụ như all (the) three brothers (tất cả ba người anh em trai).
- Chúng ta thường lược bỏ the trong các cụm all day (cả ngày), all night (cả đêm), all week (cả tuần), all year (cả năm), all winter (suốt cả mùa đông), và all summer (suốt cả mùa hè).
3.6. All trong câu phủ định
thường không được dùng trong câu phủ định (như : Tất cả người Mỹ đều không thích hăm bơ gơ). Thay vào đó chúng ta thường dùng
like hamburgers. (Không phải tất cả người Mỹ đều thích hăm bơ gơ.)
: (không phải tất cả), khác với (không ai/cái gì).
4. Bài tập
Bài tập thì tương lai đơn có đáp án & Công thức cách dùng dễ hiểuBài tập Thì hiện tại đơn (simple present) Công thức, cách dùng chi tiếtBài tập và đáp án thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - cách dùng đơn giảnBài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Cách dùng công thức đơn giảnBài 1. Viết lại câu sử dụng cấu trúc enough
- The water is quite cold. I can't drink it.
- Homework is very easy. I can do it.
- Tom is tall. He is the tallest in his class
- He is rich. He can buy the car
- I don't have much money. I can't buy this dress.
- The water isn't warm enough for me to drink.
- Homework is easy enough for him to do.
- Tom is tall enough to be the tallest in his class.
- He is rich enough to buy the car.
- I don't have enough money to buy this dress.
- All..........cars have wheels.
- None.........this money is mine.
- Some........people get angry very easily.
- Some..........the people I met at the party were very interesting.
- I have lived in London chúng tôi life.
- Are any.........those letters for me?
- Most.........days I get up before 7 o'clock.
- Jim thinks that all......museums are boring.
- All cars have wheels.
- None of this money is mine.
- Some people get angry very easily.
- Some of the people I met at the party were very interesting.
- I have lived in London for most of my life.
- Are any of those letters for me?
- Most days I get up before 7 o'clock.
- Jim thinks that all museums are boring.