Cách Dùng May Và Might Để Nói Về Khả Năng
Chúng ta thường dùng và để nói về cơ hội (khả năng) điều gì đó sẽ xảy ra hay thành sự thật.
Ví dụ:
We go climbing in the Alps next summer.
(Chúng ta có thể sẽ đi leo núi ở dãy Alps mùa hè tới.)
Peter phone. If he does, ask him to ring later.
(Peter có thể gọi. Nếu anh ấy gọi, hãy bảo anh ấy gọi lại sau.
Where's Emma? ~ I don't know. She be out shopping, I suppose.
(Emma đâu? ~ Tôi không biết. Có thể cô ấy đang đi mua sắm, tôi đoán vậy.)
vàđể nhấn mạnh khả năng đó.
Ví dụ:
I think it's going to rain. ~ You be right - the sky's really black.
(Tớ nghĩ trời sẽ mưa. ~ Cậu nói đúng - bầu trời thật sự âm u.)
không thường được dùng như dạng quá khứ của cả và đều được dùng để nói về hiện tại và tương lai. thường dùng với nghĩa ít chắn chắn hay do dự hơn so với , ngụ ý về một cơ hội ít hơn - nó được dùng khi ta nghĩ có thể xảy ra những không chắc chắn lắm.
I go to London tomorrow. (cơ hộ xảy ra là 50%)
(Tôi có thể đi London ngày mai.)
Joe come with me. (cơ hội xảy ra là 30%.)
(Joe có thể đi cùng tôi.)
thường không dùng để hỏi về khả năng để một việc gì đó xảy ra.
Ví dụ:
Are you likely to go camping this summer?
(Cậu có thể đi cắm trại vào mùa hè này chứ?)
May you go camping...?
Has Emma gone shopping, I wonder?
(Tôi tự hỏi không biết có phải Emma đã đi mua sắm không?)
May Emma have gone shopping?)
Nhưng có thể được dùng trong câu hỏi gián tiếp (ví dụ sau .
Ví dụ:
you go camping this summer?
(Cậu nghĩ cậu có thể đi cắm trại vào mùa hè này chứ?)
có thể dùng trong câu hỏi trực tiếp nhưng mang tính chất trang trọng hơn.
Ví dụ:
you go camping? (Cậu có thể đi cắm trại chứ?)
Do you think you may/might...?
Có 2 cách để làm cho mang nghĩa phủ định: với (= It is possible that...not...) và với (= It is not possible that...)
- She be at home. (= Có thể cô ấy đang ở nhà.)
She be at home. (= Có thể cô ấy không ở nhà.)
She at home. (= Cô ấy chắc chắn không ở nhà.)
- You win. (= Có thể bạn sẽ thắng.)
You win. (= Có thể bạn sẽ không thắng.)
You win. (= Bạn chắc chắn không thể thắng.)
(không phải ) có một nghĩa điều kiện là (sẽ có thể).
Ví dụ:
If you went to bed for an hour, you feel better. (=...perhaps you would feel better.)
(Nếu cậu ngủ được 1 giờ, cậu sẽ có thể cảm thấy khá hơn.)
Don't play with the knives. You get hurt. (= Perhaps you would get hurt.)
(Đừng nghịch dao. Con có thể bị thương đấy.)
được dùng trong câu gián tiếp về quá khứ khi được dùng trong câu trực tiếp.
Ví dụ:
I go to Scotland. ~ What? ~ I said I go to Scotland.
(Tớ có thể đi Scotland. ~ Cái gì cơ? ~ Tớ nói tớ có thể đi Scotland.)
thường không được dùng để nói về khả năng trong quá khứ (ngoại trừ trong câu gián tiếp.)
Ví dụ:
I felt very hot and tired. Perhaps I was ill.
(Tôi cảm thấy rất nóng và mệt. Có lẽ tôi bị ốm rồi.)
...I might be ill.
Tuy nhiên, để nói về một việc gì đó đã xảy ra hoặc có thật trong quá khứ, chúng ta có thể dùng
Ví dụ:
Polly's very late. ~ She her train. (= It is possible that she missed...)
(Polly tới quá muộn. ~ Cô ấy có thể đã bị lỡ tàu.)
What was that noise? ~ It a cat.
(Tiếng ồn đó là gì vậy? ~ Có thể đó là tiếng của một con mèo)
đôi khi được dùng để nói về hiện tại/tương lai.
Ví du:
I'll try phoning him but he out by now.
(Tôi sẽ cố gọi điện cho anh ấy nhưng giờ anh ấy có thể đã đi ra ngoài rồi.)
By the end of this year, I some money.
(Trước khi kết thúc năm nay, tôi có thể tiết kiệm được 1 ít tiền.)
Để nói về những điều có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra, chúng ta dùng
Ví dụ:
You were stupid to try climbing up there. You yourself.
(Cậu thật ngốc khi cố trèo lên trên đó, cậu có thể đã mất mạng rồi.)
If she hadn't been so bad-tempered, I her.
(Nếu cô ấy không quá nóng tính, tôi có thể đã lấy cô ấy.)
có thể được dùng với nghĩa này, nhưng một số người lại cho rằng dùng vậy là sai.
Ví dụ:
You were stupid to try climbing up there. You yourself.
(Cậu thật ngốc khi cố trèo lên trên đó, có có thể đã mất mạng rồi.)
You might have killed yourself.
Trong ngôn ngữ khoa học và học thuật, thường được dùng để nói về những sự kiện tiêu biểu - những điều có thể xảy ra trong một tình huống nhất định.
Ví dụ:
A female crocodile lay 30-40 eggs.
(Một con cá sấu cái có thể đẻ từ 30-40 trứng.)
The flowershave five or six petals, pink or red in color.
(Hoa có thể có 5 hoặc 6 cánh màu hồng hoặc đỏ.)
Children of divorced parents have difficulty with relationship.
(Con cái của những bậc cha mẹ đã ly hôn có thể gặp khó khăn với các mối quan hệ.)
Với nghĩa này, cũng có thể được dùng để nói về quá khứ.
Ví dụ:
In those days, a man be hanged for stealing a sheep.
(Ngày xưa, một người có thể bị treo cổ vì ăn trộm một con cừu.)
và được dùng tương tự nhưng với tính chất ít trang trọng hơn.